Danh sách các VISA hỗ trợ
Visa gia đình
VISA đưa gia đình (vợ, con) sang Nhật cùng sinh sống. Người nhà sang Nhật có thể làm việc.
Kỹ thuật/ Kiến thức nhân văn/ Nghiệp vụ quốc tế
VISA để làm việc trong các ngành nghề như kỹ sư, văn phòng, phiên dịch. Cần phải có một số điều kiện nhất định, chẳng hạn như đã tốt nghiệp trường senmon ở Nhật Bản hoặc đã tốt nghiệp đại học tại nước sở tại.
Hoạt động đặc định
Visa này dành cho những người chưa tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp trường senmon tại Nhật Bản và vẫn đang tìm việc làm. Có thể đi làm thêm khi có sự cho phép. Hiện tại không còn được phép gia hạn nhiều lần visa này do ảnh hưởng của corona.
Kỹ năng đặc định số 1,2
Thị thực lao động cho phép bạn làm việc trong 5 năm và thay đổi công việc. Có 14 ngành nghề, bao gồm chăm sóc, khách sạn, ăn uống...
Vợ/chồng của người Nhật
Visa dành cho vợ/chồng kết hôn với công dân Nhật Bản, con đẻ của công dân Nhật Bản và con nuôi đặc biệt không hạn chế hoạt động cư trú hoặc hạn chế công việc, giúp bạn dễ dàng làm việc tự do.
Vợ/ chồng của người vĩnh trú
Visa dành cho vợ/chồng của người có visa vĩnh trú và con của người vĩnh trú sinh ra tại Nhật Bản. Là thị thực giúp bạn dễ dàng làm việc tự do vì không có hạn chế về hoạt động cư trú và không bị hạn chế về công việc.
Định cư (Teijuu)
Visa cho phép bạn lưu trú trong một thời gian nhất định mà không có bất kỳ hạn chế nào trong khi vẫn giữ được quốc tịch của mình.
Chuyên gia chất lượng cao Số 1 イ/ Số 2 (Hoạt động nghiên cứu học thuật chất lượng cao)
Đối với những người nước ngoài cống hiến cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản về kiến thức hay kỹ năng tiên tiến, nếu được cấp visa thì ngoài việc được lưu trú thời hạn 5 năm, có nhiều biện pháp ưu đãi như vơ/chồng được nới lỏng giới hạn trong công việc.
Chuyên gia chất lượng cao Số 1 ロ/ Số 2 (Hoạt động chuyên môn/học thuật chất lượng cao)
Các hoạt động liên quan đến tri thức hoặc công việc trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và nhân văn dựa trên hợp đồng với các tổ chức công hoặc tư nhân tại Nhật Bản.
Chuyên gia chất lượng cao Số 1 ハ/ Số 2 (Hoạt động điều hành/quản lý chất lượng cao)
Hoạt động quản trị hoặc tham gia kinh doanh tại các tổ chức nhà nước hoặc tư nhân tại Nhật Bản.
Visa du lịch/Visa thăm thân nhân
Lấy được visa này bạn có thể du lịch Nhật Bản tự túc. Ngoài ra, đây còn là thị thực cho phép bạn đưa vợ, chồng, con cái và cha mẹ của bạn đến Nhật Bản trong tối đa 90 ngày, và không thể làm việc tại Nhật Bản.
Công vụ
Các hoạt động với tư cách là người tham gia vào công việc công của chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế được chính phủ Nhật Bản thừa nhận hoặc với tư cách là thành viên gia đình thuộc cùng một hộ gia đình với người đó (không bao gồm những hoạt động liên quan đến tư cách lưu trú "Ngoại giao")
Y tế
Các hoạt động tham gia vào công việc về y tế sẽ được thực hiện bởi các bác sĩ, nha sĩ và những người có tư cách pháp lý khác. Ví dụ áp dụng là bác sĩ, nha sĩ và y tá, v.v.
Hộ lý/Chăm sóc
Các hoạt động mà người có chứng chỉ nhân viên chăm sóc tham gia vào các công việc chăm sóc hoặc chỉ Ví dụ áp dụng là nhân viên chăm sóc
Kỹ năng
Các hoạt động tham gia vào công việc đòi hỏi kỹ năng lành nghề thuộc lĩnh vực đặc thù dựa trên hợp đồng với một tổ chức công hoặc tư nhân tại Nhật Bản Ví dụ: đầu bếp nước ngoài, huấn luyện viên thể thao, phi công lái máy bay, thợ gia công kim loại quý, v.v.
Thực tập kỹ năng
Chương trình Thực tập kỹ năng được thành lập với mục đích chuyển giao các kỹ năng, công nghệ hoặc kiến thức trau dồi được tại Nhật Bản cho các khu vực đang phát triển, v.v., đồng thời góp phần "phát triển nguồn nhân lực", những người sẽ chịu trách nhiệm cho sự phát triển kinh tế của các khu vực đang phát triển đó.
Giáo dục
Các hoạt động đào tạo ngôn ngữ và đào tạo khác tại các sơ sở đào tạo liên kết, liên quan đến trường tiểu học, trung học cơ sở, trường giáo dục bắt buộc, trường trung học phổ thông, trường giáo dục trung học, trường hỗ trợ đặc biệt, trường dạy nghề hoặc các loại trường ở Nhật Bản hoặc thiết bị và tỏ chức Ví dụ áp dụng là giáo viên ngôn ngữ của trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, v.v.
Kinh doanh quản lý
Hoạt động kinh doanh, thương mại và quản lý các hoạt động này tại Nhật Bản (Loại trừ các hoạt động liên quan đến quản lý hoặc quản lý kinh doanh bị cấm theo luật trừ khi một người có đủ tiêu chuẩn được liệt kê trong phần Kinh doanh Pháp lý/Kế toán của Bảng 1-2 được đính kèm của Luật kiểm soát nhập cư) Ví dụ áp dụng là nhà quản lý/kinh doanh của doanh nghiệp,v.v.
Nghệ thuật
Hoạt động có thu nhập dựa vào âm nhạc, mỹ thuật, văn học và các hoạt động nghệ thuật khác (Ngoại trừ việc liên đến tư cách lưu trú “Giải trí”)
Giáo sư
Các hoạt động tiến hành nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu hoặc đào tạo tại các trường đại học Nhật Bản, các tổ chức tương đương hoặc trường cao đẳng chuyên môn Ví dụ áp dụng là giảng viên đại học, v.v.
Giải trí
Các hoạt động liên quan đến giải trí như diễn kịch, biểu diễn, biểu diễn ca nhạc, thể thao, v.v. hoặc các hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác (không bao gồm các hoạt động được liệt kê trong phần điều hành/quản lý trong Phụ lục 1-2 của Luật kiểm soát nhập cư) Ví dụ áp dụng là diễn viên, ca sĩ, vũ công, vận động viên chuyên nghiệp, v.v.
Nghiên cứu
Các hoạt động tham gia vào công việc nghiên cứu dựa trên hợp đồng với một tổ chức công hoặc tư nhân tại Nhật Bản (không bao gồm các hoạt động được liệt kê trong phần dành cho giáo sư trong Bảng 1-1 được đính kèm của Luật kiểm soát nhập cư) Ví dụ áp dụng là nhà nghiên cứu của cơ quan chính phủ, doanh nghiệp tư nhân
Chuyển công tác trong cùng công ty
Nhân viên của một tổ chức công hoặc tư nhân có trụ sở chính, văn phòng chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh khác ở nước ngoài được chuyển công tác đến địa điểm kinh doanh ở Nhật Bản trong một khoảng thời gian nhất định và tiến hành công việc tại địa điểm kinh doanh có liên quan, hoạt động được liệt kê trong phần Kỹ thuật/Tri thức nhân văn văn/Nghiệp vụ Quốc tế trong Bảng 1-2 được đính kèm của Luật kiểm soát nhập cư Ví dụ áp dụng là người được chuyển công tác từ cơ sở kinh doanh nước ngoài
Tu nghiệp
Các hoạt động để có được kỹ năng, v.v. được chấp nhận bởi các tổ chức công và tư nhân tại Nhật Bản (Thực tập kỹ năng số 1 của Bảng 2, loại trừ các hoạt động được liệt kê tại mục du học của bảng này) Ví dụ áp dụng là tu nghiệp sinh
Tôn giáo
Truyền đạo và các hoạt động tôn giáo khác của nhà truyền giáo được phái cử đến Nhật từ các đoàn thể tôn giáo nước ngoài Ví dụ áp dụng là những nhà truyền giáo, v.v. được cử đến từ các đoàn thể tôn giáo nước ngoài
Hoạt động văn hóa
Tiến hành nghiên cứu chuyên môn hoặc tiếp nhận hướng dẫn của các nhà chuyên môn về các hoạt động học thuật hoặc nghệ thuật không phát sinh thu nhập, hoặc văn hóa, nghệ thuật độc đáo của Nhật Bản, các hoạt động để có được điều này (Trừ các hoạt động được liệt kê trong các mục du học, tu nghiệp của bảng Phụ lục số 1-4 Luật kiểm soát nhập cư) Ví dụ áp dụng là các nhà nghiên cứu văn hóa Nhật Bản, v.v.
Dịch vụ pháp lý và kế toán
Các hoạt động tham gia vào công việc pháp lý hoặc kế toán mà một luật sư nước ngoài đã đăng ký, kế toán viên công chứng nước ngoài hoặc người có trình độ pháp lý khác phải làm. Ví dụ áp dụng là luật sư, kế toán có chứng chỉ hành nghề, v.v.
Du học
Liên quan đến các trường đại học, trường cao đẳng chuyên môn, trường trung học phổ thông (bao gồm các khóa học sau trung học) hoặc các trường hỗ trợ đặc biệt, trường trung học cơ sở (bao gồm cả các khóa học sau của trường giáo dục bắt buộc hay các khóa trước của trường trung học phổ thông) hoặc trường hỗ trợ đặc biệt của trường trung học, tiểu học (bao gồm cả khóa học trước của trường giáo dục bắt buộc) hoặc trường hỗ trợ đặc biệt của trường tiểu học, trường dạy nghề hoặc các loại trường ở Nhật Bản hay trang thiết bị và biên chế, các hoạt động tiếp nhận đào tạo tại cơ quan tương ứng với những nơi này. Ví dụ áp dụng là sinh viên, học sinh của trường đại học, trường đại học ngắn hạn, trường cao đẳng chuyên môn, trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở cũng như trường tiểu học, v.v.
Chuyển giao nghiên cứu
Hoạt động tham gia các công việc tiến hành nghiên cứu dựa trên hợp đồng với các cơ quan công và tư nhân tại Nhật Bản (Trừ các hoạt động liệt kê tại mục giảng viên trong Bảng phụ lục số 1-1 của Luật kiểm soát nhập cư) Ví dụ áp dụng là cơ quan chính phủ, doanh nghiệp tư nhân, v.v.
Thông tấn
Đưa tin và các hoạt động báo chí khác theo hợp đồng với các hãng thông tấn nước ngoài. Ví dụ áp dụng là ký giả, người quay phim chụp hình , v.v. của cơ quan thông tấn nước ngoài
Danh sách VISA chi tiết tại đây
Quy trình xin visa online với RakuVisa
Gói Pro
Gói cơ bản
Gói tiện ích
Tin tức liên quan tới visa
RakuVisa là gì?
Để có thể xin tất cả các loại VISA ở Nhật Bản, chẳng hạn như VISA lao động, VISA gia đình và VISA du lịch, đòi hỏi khả năng tiếng Nhật, chuẩn bị tài liệu theo luật pháp, và vấn đề nhập cảnh. Với RakuVisa, ngay cả những người không tự tin về tiếng Nhật hoặc những người quá bận rộn để tự điền giấy tờ bằng tay cũng có thể nhanh chóng tạo ra bộ hồ sơ chính xác, chất lượng. Bạn cũng có thể hỏi đáp qua online bất cứ lúc nào nên không phải lo lắng khi sử dụng RakuVisa.
Nhanh chóng
Dễ dàng làm quen, tạo hồ sơ
Nội dung, thông tin chính xác
Có thể tạo hồ sơ xin visa không cần viết tay.